Số dư tối thiểu của Agribank là bao nhiêu? Tại sao ngân hàng phải bắt buộc khách hàng có một số dư nhất định trong tài khoản?
Khi bạn đến Agribank để mở thẻ ATM, nhân viên sẽ cho bạn biết số dư tối thiểu cần có trong tài khoản. Đây là số tiền tối thiểu phải có trong thẻ để duy trì tài khoản. Bạn không thể rút hoặc giao dịch bất cứ thứ gì với số tiền này. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu nhé.
Giới thiệu về ngân hàng Agribank
Agribank tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Agribank được thành lập từ năm 1988. Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển dưới sự quản lý chặt chẽ của nhà nước.
Agribank đã tạo được lòng tin và lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng này vô cùng lớn. Agribank hiện có 2.233 chi nhánh và phòng giao dịch trên cả nước. Cùng với đó là hệ thống cây ATM với độ phủ rộng khắp cả nước, phục vụ khách hàng trên mọi miền không phân biệt nông thôn hay thành thị.
Số dư tối thiểu của ngân hàng Agribank là bao nhiêu?

Số dư tối thiểu trong thẻ ATM Agribank là số tiền tối thiểu phải có trong tài khoản. Mục đích là giữ cho tài khoản luôn hoạt động. Bạn không thể rút, chuyển hoặc thanh toán bất kỳ hóa đơn nào với số tiền này.
Tóm lại, số dư tối thiểu không thể được sử dụng để thực hiện giao dịch mà chỉ để giữ thẻ mà thôi. Đối với thẻ ATM thanh toán thông thường dành cho khách hàng cá nhân, Agribank quy định số dư tối thiểu trong thẻ là 50.000 đồng.
Trong một số trường hợp đặc biệt, thẻ ATM của khách hàng được doanh nghiệp mở với mục đích trả lương, nghĩa là doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trả lương qua Agribank, khi đó số dư tối thiểu có thể là 0 đồng nếu doanh nghiệp thỏa thuận được với Agribank.
Dù không có chức năng giao dịch nhưng khi số dư tối thiểu này còn trong tài khoản, khách hàng vẫn nhận được lãi suất 0,25%/tháng. Nhưng chỉ những tài khoản có số dư thực tế từ 200.000 đồng trở lên mới được hưởng mức lãi suất này từ ngân hàng.
Ý nghĩa của số dư tối thiểu Agribank
Hiện nay, hiện tượng tài khoản “ảo” diễn ra rất phổ biến. Đó cũng là lý do mà Agribank yêu cầu khách hàng phải giữ số dư tối thiểu trong tài khoản. Điều này để chứng minh rằng khách hàng vẫn đang sử dụng thẻ ATM của Agribank.
Khi khách hàng có số dư tối thiểu 50.000 đồng trong thẻ, cũng có nghĩa là tài khoản đang hoạt động và được sử dụng bởi khách hàng. Agribank sẽ căn cứ vào đó để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Ngoài ra, số dư tối thiểu Agribank còn phục vụ mục đích trừ các khoản phí như: Phí duy trì, phí SMS Banking, phí E-Mobile Banking, phí quản lý tài khoản,…
Bạn không cần phải suy nghĩ quá nhiều về số dư này vì dù sao bạn vẫn được hưởng lợi từ nó. Và nếu thực sự không có nhu cầu sử dụng tài khoản ngân hàng nữa, bạn vẫn có thể thông báo để ngân hàng khóa thẻ ATM, khóa tài khoản và thu hồi số dư tối thiểu này.
Rút hết số dư tối thiểu trong thẻ ATM Agribank có được không?
50.000đ trong tài khoản thẻ ATM thuộc sở hữu của bạn. Nếu bạn muốn rút hết tiền trong tài khoản thì chỉ với điều kiện là bạn không được sử dụng thẻ và tiến hành hủy thẻ. Vì khi không sử dụng nữa, chúng ta có thể rút hết số tiền trong thẻ ATM. Ngoài ra, còn phải thanh toán các khoản phí phát sinh (nếu có).
Cách làm rất đơn giản, bạn chỉ cần đến ngân hàng Agribank với chứng minh thư và thông báo đóng tài khoản. Nhân viên sẽ hướng dẫn bạn và bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ số tiền còn lại trong thẻ.
Một số loại phí khác khi sử dụng thẻ ATM Agribank
Khi mở tài khoản Agribank, khách hàng sẽ phải chịu phí duy trì tài khoản và một số khoản phí phát sinh khác như:
- Phí mở tài khoản ngân hàng: Miễn phí.
- Số dư tối thiểu để duy trì tài khoản: Thường là 50.000 VND. Có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
- Nộp tiền mặt bằng VND vào tài khoản có số tiền gửi dưới 100 triệu đồng: Miễn phí.
- Nộp tiền mặt bằng VND vào tài khoản có số tiền thanh toán lớn hơn 100 triệu đồng: Phí 0.03% trên số tiền nộp. Tối thiểu 20.000 VND. Lên đến 2.000.000 VND.
- Nộp tiền mặt vào tài khoản bằng USD với số tiền gửi dưới 50 USD: Phí 0.3% số tiền gửi. Tối thiểu: 2 USD. Tối đa: 200 USD.
- Nộp tiền mặt bằng tài khoản USD với số tiền lớn hơn 50 USD: Phí .2% số tiền gửi. Tối thiểu: 2 USD. Tối đa: 200 USD.
- Nộp tiền mặt vào tài khoản bằng EUR: phí 0.3% số tiền gửi. Tối thiểu: 2 EUR. Tối đa: 150 EUR.
- Nộp tiền mặt bằng tài khoản ngoại tệ khác: phí 0.4% số tiền gửi. Tối thiểu: 4 USD. Tối đa: 200 USD.
Phí chuyển khoản:
- Chuyển khoản nội bộ, cùng quận, huyện, thị xã: Miễn phí.
- Chuyển khoản nội bộ, khác quận, huyện, thị xã: Phí 0.01% số tiền đã chuyển. Tối thiểu: 10.000 VND. Tối đa: 500.000 VND.
- Chuyển khoản giữa các chi nhánh tại các quận nội thành Hà Nội, TP.HCM: Miễn phí.
- Chuyển tiền từ chi nhánh các quận nội thành đến chi nhánh ngoại thành Hà Nội, TP HCM và ngược lại: Phí 0.01% số tiền chuyển. Tối thiểu: 10.000 VND. Tối đa: 500.000 VND.
- Chuyển khoản tỉnh, thành phố khác: Phí 0.02% – 0.04% số tiền chuyển. Tối thiểu: 20.000 VND. Tối đa: 3.000.000 VND.
- Chuyển ngoại tệ trong cùng tỉnh, thành phố: Phí 0.01% số tiền chuyển. Tối thiểu: 1 USD. Tối đa: 20 USD.
- Chuyển ngoại tệ đi tỉnh, thành phố khác: Phí .02% trên số tiền chuyển. Tối thiểu: 2 USD. Tối đa: 50 USD.
Hy vọng những thông tin trong bài đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Hãy để lại bình luận ở dưới nếu bạn còn bất cứ câu hỏi nào khác nhé.