Dưới đây là danh sách tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các Ngân hàng do Nhà nước Việt Nam làm chủ sở hữu, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Một danh sách tổng hợp đầy đủ các ngân hàng tại Việt Nam sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan và dễ dàng so sánh các ngân hàng với nhau, từ đó bạn có thể dễ dàng quyết định gửi tiết kiệm, mở thẻ ATM, thẻ tín dụng, vay vốn, chuyển tiền…tại ngân hàng mà bạn lựa chọn.
Đừng quên xem ngay Danh sách các ngân hàng lớn và tốt nhất việt nam hiện nay để chọn ngân hàng tốt nhất cho các dịch vụ trong tương lai của bạn nhé.

Các Ngân hàng Thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
STT | Tên ngân hàng | Tên tiếng Anh | Tên giao dịch | Vốn điều lệ (tỷ đồng) |
1 | Ngân hàng Xây dựng | Construction Bank | CB | 7.500 |
2 | Ngân hàng Đại Dương | Ocean Bank | Oceanbank | 5.350 |
3 | Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu | Global Petro Bank | GPBank | 3.018 |
4 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN | Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development | Agribank | 29.605 |
Các Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần là các ngân hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi hoạt động.
Việc đặt tên gọi là ngân hàng thương mại cổ phần để phân biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
– Ngân hàng Á Châu – Asia Commercial Joint Stock Bank – Vốn điều lệ: 21.615 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Sunlife
– Kiên Long – Kien Long Commercial Joint Stock Bank – Vốn điều lệ: 3.237 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: AIA
– Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh (Kien Long Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 16.088 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Dai-ichi
– NH TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) (Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 11.094 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Prudential
– Việt Nam Thương Tín (Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 4.190 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Prudential
– Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 12.355 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Generali
– Sài Gòn Thương Tín (Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 18.852 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Dai-ichi
– Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) – Vốn điều lệ: 3.171 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: AIA
– Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DongA Bank) – Vốn điều lệ: 6.000 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: AIA
– Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á (Nam A Bank) – Vốn điều lệ: 4.564 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: FWD
– Phương Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 11.000 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Generali
– Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Sai Gon Commercial Bank) – Vốn điều lệ: 15.232 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Manulife
– Sài Gòn Công Thương (Saigon Bank for Industry and Trade) – Vốn điều lệ: 3.080 tỷ đồng.
– Ngân hàng Tiên Phong (Tien Phong Bank) – Vốn điều lệ: 10.700 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Sunlife
– Ngân hàng Bắc Á (Bac A Bank) – Vốn điều lệ: 5.500 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Dai-ichi
– Kỹ Thương Việt Nam (VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 35.000 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Manulife
– Quốc Dân (National Citizen Bank) – Vốn điều lệ: 4.000 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: MAP life
– Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Prosperity Bank) – Vốn điều lệ: 25.300 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: AIA
– Sài Gòn-Hà Nội (Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 17.558 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Dai-ichi
– Bưu điện Liên ViệtLien Viet Postal Commercial Joint Stock Bank10.746 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Dai-ichi
– Quân đội (Military Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 21.605 tỷ đồng.
– Ngoại thương Việt Nam (JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam) – Vốn điều lệ: 37.089 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: FWD
– Công Thương Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade) – Vốn điều lệ: 37.234 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Manulife
– Đầu tư và Phát triển Việt Nam (JSC Bank for Investment and Development of Vietnam) – Vốn điều lệ: 40.220 tỷ đồng.
– Ngân hàng Đông Nam Á (South East Asia Bank) – Vốn điều lệ: 12.000 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Prudential
– Ngân hàng An Bình (An Binh Bank) – Vốn điều lệ: 5.319 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: FWD
– Hàng Hải Việt Nam (Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank) – Vốn điều lệ: 11.750 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Prudential
– Việt Á (Viet A Bank) – Vốn điều lệ: 3.500 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Chubb life
– Đại chúng Việt Nam (Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank) – Vốn điều lệ: 9.000 tỷ đồng. Nhân thọ độc quyền: Prudential
– Bảo Việt (Bao Viet Bank) – Vốn điều lệ: 5.200 tỷ đồng.
– Xăng dầu Petrolimex (Petrolimex Commercial Joint Stock Bank) – Vốn điều lệ: 3.000 tỷ đồng.

Các Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.
STT | Ngân hàng | Quốc gia |
1 | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | Hàn Quốc |
2 | Ngân hàng Public Bank Việt Nam | Malaysia |
3 | Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) | Anh |
4 | Ngân hàng Woori Bank tại Việt Nam | Hàn Quốc |
5 | Ngân hàng Standard Chartered | Anh |
6 | Ngân hàng Hong Leong Việt Nam | Malaysia |
7 | Ngân hàng CIMB Việt Nam | Malaysia |
8 | Ngân hàng UOB tại Việt Nam | Singapore |
9 | Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam) | Australia |
10 |
Ngân hàng Citibank, Chi nhánh Việt Nam
| Mỹ |
11 |
Ngân hàng Deutsche Bank Việt Nam
| Đức |
12 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia
| Campuchia |
13 |
Ngân hàng Mizuho
| Nhật Bản |
14 |
Ngân hàng MUFG Bank
| Nhật Bản |
15 |
Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation
| Nhật Bản |
16 |
Ngân hàng Commonwealth Bank tại Việt Nam
| Australia |
17 |
Ngân hàng Bank of China tại Việt Nam
| Trung Quốc |
18 |
Ngân hàng Maybank tại Việt Nam
| Malaysia |
19 |
Ngân hàng ICBC tại Việt Nam
| Trung Quốc |
20 |
Ngân hàng Scotiabank tại Việt Nam
| Canada |
21 |
Ngân hàng Commercial Siam bank tại Việt Nam
| Thái Lan |
22 |
Ngân hàng BNP Paribas tại Việt Nam
| Pháp |
23 |
Ngân hàng Bankok bank tại Việt Nam
| Thái Lan |
24 |
Ngân hàng WB tại Việt Nam
| |
25 |
Ngân hàng RHB (Malaysia) tại Việt Nam
| Malaysia |
26 |
Ngân hàng Intesa Sanpaolo (Italia) tại Việt Nam
| Ý |
27 |
Ngân hàng JP Morgan Chase Bank (Mỹ) tại Việt Nam
| Mỹ |
28 |
Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ) tại Việt Nam
| Mỹ |
29 |
Ngân hàng BHF – Bank Aktiengesellschaft (Đức) tại Việt Nam
| Đức |
30 |
Ngân hàng Unicredit Bank AG (Đức) tại Việt Nam
| Đức |
31 |
Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg (Đức) tại Việt Nam
| Đức |
32 |
Ngân hàng Commerzbank AG (Đức) tại Việt Nam
| Đức |
33 |
Ngân hàng Bank Sinopac (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
34 |
Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
35 |
Ngân hàng Union Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
36 |
Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
37 |
Ngân hàng Cathay United Bank (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
38 |
Ngân hàng Taishin International Bank (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
39 |
Ngân hàng Land Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
40 |
Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
41 |
Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
42 |
Ngân hàng E.Sun Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam
| Đài Loan |
43 |
Ngân hàng Natixis Banque BFCE (Pháp) tại Việt Nam
| Pháp |
44 |
Ngân hàng Société Générale Bank – tại TP. HCM (Pháp) tại Việt Nam
| Pháp |
45 |
Ngân hàng Fortis Bank (Bỉ) tại Việt Nam
| Bỉ |
46 |
Ngân hàng RBI (Áo) tại Việt Nam
| Áo |
47 |
Ngân hàng Phongsavanh (Lào) tại Việt Nam
| Lào |
48 |
Ngân hàng Acom Co., Ltd (Nhật) tại Việt Nam
| Nhật Bản |
49 |
Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited (Nhật) tại Việt Nam
| Nhật Bản |
50 |
Ngân hàng Industrial Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam
| Hàn Quốc |
51 |
Ngân hàng KEB Hana (Hàn Quốc) tại Việt Nam
| Hàn Quốc |
52 |
Ngân hàng Kookmin Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam
| Hàn Quốc |
53 |
Ngân hàng Bank of India (Ấn Độ) tại Việt Nam
| Ấn Độ |
54 |
Ngân hàng Indian Oversea Bank (Ấn Độ) tại Việt Nam
| Ấn Độ |
55 |
Ngân hàng Rothschild Limited (Singapore) tại Việt Nam
| Singapore |
56 |
Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam
| Hàn Quốc |
57 |
Ngân hàng Busan – (Hàn Quốc) tại Việt Nam
| Hàn Quốc |
58 |
Ngân hàng Ogaki Kyorítu (Nhật Bản) tại Việt Nam
| Nhật Bản |
59 |
Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (Hàn Quốc) tại Việt Nam
| Hàn Quốc |
60 |
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) tại Việt Nam
| |
61 |
Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corp (OCBC) tại Việt Nam
| Singapore |
62 | BPCE | Pháp |
Các Ngân hàng chính sách
Ngân hàng Chính sách được thành lập để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Khác với ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, đóng góp vào quá trình xóa đói giảm nghèo thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng thủy lợi và giao thông nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu…được Chính phủ Việt Nam bảo đảm khả năng thanh toán.
STT | Tên ngân hàng | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Vốn điều lệ (tỷ đồng) |
1 | Ngân hàng Chính sách xã hội | Vietnam Bank for Social Policies | NHCSXH/VBSP | 10.700 |
2 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | Vietnam Development Bank | VDB | 30.000 |
Các Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Ngân hàng liên doanh là kết quả của sự hợp tác về mặt kinh tế giữa Chính phủ và Ngân hàng Trung ương của các nước với nhau, mở ra cơ hội hợp tác giữa hai nền kinh tế, hai hệ thống tài chính.
STT | Tên ngân hàng | Vốn điều lệ | Tên giao dịch tiếng Anh, tên viết tắt |
1 | Ngân hàng TNHH Indovina | 165 triệu USD | IVB |
2 | Ngân hàng Việt – Nga | 168,5 triệu USD | VRB |
Trên đây là danh sách tổng hợp các Ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam. Một số ngân hàng đã rất phổ biến và những ngân hàng khác còn đang là cái tên mới đối với nhiều người. Cùng Lượm Bạc Lẻ cập nhật và bổ sung thêm để danh sách trở nên tốt hơn nhé.